Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, Màu vàng Tartrazin, Microcrystalline cellulose, Povidone, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxide, Hypromellose, Bột talc, Polyethylene glycol, Magnesi stearat).
2. Công dụng (Chỉ định)
- Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: hội chứng cổ – vai – gáy (Neck – shoulder – arm syndrome), viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
- Liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não trẻ em, thoái hóa tiểu não, bệnh lý mạch máu tủy, bệnh lý thần kinh tủy sống-thị giác bản cấp (SMON) và bệnh não tủy sống khác.
3. Cách dùng – Liều dùng
Liều thông thường đối với người lớn là 3 viên/ngày chia 3 lần, uống sau mỗi bữa ăn. Liều có thể thay đổi phụ thuộc vào tuổi và mức độ trầm trọng các triệu chứng.
Sử dụng cho người lớn tuổi: Do người lớn tuổi thường có chức năng sinh lý giảm nên cần được theo dõi thận trọng và có các biện pháp như giảm liều.
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn cho trẻ em chưa được thiết lập (không đủ thử nghiệm lâm sàng).
– Quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng
- Sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng. Khi xảy ra các triệu chứng như mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, phù nề, khó thở, nên ngừng điều trị và thực hiện các biện pháp thích hợp.
- Hoại tử biểu mô nhiễm độc (TEN) và hội chứng Stevens-Johnson có thể xảy ra. Bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng các triệu chứng như sốt, ban đỏ, mụn nước, ngứa, sung huyết ở mắt và viêm miệng. Nếu bất kỳ các triệu chứng xuất hiện nên ngừng điều trị và thực hiện các biện pháp thích hợp.
Phản ứng bất lợi khác:
Hệ cơ quan | 5% > ADR ≥ 0,1% | ADR <0,1% | Tỷ lệ chưa rõ |
Gan(*) | Tăng men gan: AST, ALT, hay AI-P | ||
Thận(*) | Xuất hiện protein niệu, tăng BUN | ||
Huyết học(*) | Thiếu máu | ||
Quá mẫn(**) | Phát ban | Ngứa | Hồng ban đa dạng tiết dịch |
Tâm thần kinh | Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu và tê ở các chi | Tê cứng và run ở các chi | |
Tiêu hoá | Buồn nôn/nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khát | Viêm miệng và đầy bụng | |
Thận | Bí tiểu, tiểu không kiểm soát, cảm giác nước tiểu còn sót lại | ||
Toàn thân | Yếu sức, không tạo trung và cảm giác mệt mỏi toàn thân | Giảm trương lực cơ, chóng mặt | |
Khác | Đỏ mặt | Toát mồ hôi, phù, đánh trống ngực | Nấc cục |
(*) Khi có các triệu chứng này xảy ra, bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng. Trong trường hợp bất thường, ngưng điều trị và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
(**)Nếu bất kỳ triệu chứng nào xảy ra, nên ngừng điều trị.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
Để xa tầm tay của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. – Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócBệnh nhân dùng thuốc này không nên lái xe hay điều khiển máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ, mất tập trung. – Tương tác thuốcĐã có báo cáo về tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng đồng thời tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự với eperison hydroclorid) với methocarbamol. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ vân.
Mã ATC: M03BX09.
Dược lý và cơ chế tác dụng:
- Eperison hydroclorid làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu.
- Eperison hydroclorid có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
- Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn. Do đó, eperison cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ.
- Đã chứng minh eperison hydroclorid có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Eperison hydroclorid đã được sử dụng bằng đường uống ở những người trưởng thành khỏe mạnh với liều 150 mg mỗi ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8, 14, thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (tmax) nằm trong khoảng 1,6 – 1,9 giờ; nồng độ thuốc tối đa (Cmax) là 7,5 tới 7,9 ng/ml; thời gian bán hủy trung bình (t½) là 1,6 tới 1,8 giờ và diện tích dưới đường cong (AUC) là 19,7 tới 21,1 ng.h/ml. Những thông số nồng độ huyết tương của eperison hydroclorid được đo vào ngày 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Bidiphar.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.