Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên Agisimva 20mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Simvastatin | 20mg |
Tá dược: Pregelatinized starch, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titan dioxid, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80 vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Agisimva 20mg là thuốc điều trị mỡ máu được khuyến cáo chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị chứng tăng Cholesterol máu: Hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ Cholesterol toàn phần và Cholesterol LDL ở người bệnh tăng Cholesterol máu tiên phát (typ IIa và IIb), Triglycerid giảm ít.
- Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành: Ở người tăng Cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, chỉ định dùng Simvastatin nhằm: Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và tử vong do bệnh tim mạch, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
- Xơ vữa động mạch: Ở người bệnh tăng Cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định dùng Simvastatin nhằm làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành và giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.
3. Cách dùng – liều dùng
– Cách dùng
Thuốc được sử dụng đường uống, dùng trọn viên với nước.
Khuyến cáo nên uống thuốc vào buổi tối, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.
– Liều lượng
- Liều khởi đầu: Uống 5 – 10mg, 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều, cứ 4 tuần một lần.
- Liều duy trì: Uống 5 – 40mg, 1 lần/ngày.
– Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít Cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG – CoA reductase và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
- Tránh dùng lượng lớn nước bưởi ép (Grapefruit juice) (>1 lít/ngày).
- Không dùng quá 10mg Simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Verapamil, Diltiazem, Dronedaron.
- Không dùng quá 20 mg Simvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp với: Amiodaron, Amlodipin, Ranolazin.
4. Chống chỉ định
Thuốc Agisimva 20mg chống chỉ định đối với các trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn với Simvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc Transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Không dùng Simvastatin phối hợp với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh như: Itraconazol; Ketoconazol; Erythromycin; Clarithromycin; Telithromycin; Thuốc ức chế protease của HIV; Boceprevir; Telaprevir; Nefazodon; Posaconazol; Gemfibrozil, Cyclosporin; Danazol.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Thuốc Agisimva 20mg được dung nạp tốt, tuy nhiên trong quá trình sử dụng có thể sẽ gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn (ADR).
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Thường gặp (1/100 < ADR), ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (ADR < 1/1.000); các trường hợp không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
Thường gặp
- Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
- Nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Đau cơ – khớp.
- Tăng men gan tạm thời và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn …).
- Tăng đường huyết; tăng HbA1c.
Ít gặp
- Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng Creatin Phosphokinase huyết tương).
- Ban da.
- Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp
Viêm cơ, tiêu cơ vân dẫn đến suy thận cấp thứ phát do Myoglobin niệu.
Thông báo cho chuyên gia y tế những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngTrước khi bắt đầu điều trị cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng Cholesterol máu như đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu. Cần định lượng Cholesterol toàn phần, Cholesterol LDL, Cholesterol HDL và Triglycerid. Phải tiến hành định lượng Lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm Cholesterol LDL vì vậy phải sử dụng nồng độ Cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được Cholesterol LDL, mới sử dụng Cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị. Thuốc có thể gây tăng Transaminase huyết thanh. Khuyến cáo làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng Simvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Cân nhắc theo dõi Creatin Kinase (CK) trong trường hợp:
Chỉ dùng Simvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng Cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. – Phụ nữ có thai và cho con búThời kỳ mang thai Vì các Statin làm giảm tổng hợp Cholesterol và có thể cả sự tổng hợp nhiều chất khác có hoạt tính sinh học dẫn xuất từ Cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì vậy chống chỉ định dùng Simvastatin trong thời kỳ mang thai. Thời kỳ cho con bú Chưa biết Simvastatin được bài tiết vào sữa mẹ không nhưng có một số ít thuốc khác thuộc nhóm này được bài tiết vào sữa mẹ. Vì khả năng có thể xảy ra tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng Simvastatin ở người cho con bú. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThận trọng khi dùng thuốc cho người đang lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, nhìn mờ, suy giảm nhận thức. – Tương tác thuốc:Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng Simvastatin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ Cholesterol máu nhóm Fibrat khác, Niacin liều cao (> 1 g/ngày), Colchicin. Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ Lipid máu nhóm Simvastatin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của Simvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau. Simvastatin có thể làm tăng tác dụng của Warfarin. Không có tương tác có hại có ý nghĩa lâm sàng khi dùng Simvastatin cùng với các chất ức chế men chuyển angiotensin, các thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu và thuốc chống viêm không steroid. Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho chuyên gia y tế về những thuốc đang sử dụng. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Thuốc được hấp thụ nhanh sau khi uống, Simvastatin là tiền dược chất có chuyển hóa bước đầu mạnh để thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khả dụng sinh học của Simvastatin thấp vì được chuyển hóa mạnh lần đầu ở gan (> 60%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh của những chất có hoạt tính đạt trong vòng 1,3 đến 2,4 giờ. Liên kết protein của Simvastatin 95%.
Simvastatin có tính ưa mỡ, nên đi qua được hàng rào máu – não.
Simvastatin chuyển hóa chủ yếu ở gan (>70%) thành các chất chuyển hóa có hoạt tính, sau đó đào thải nhiều ra phân. Ðào thải qua thận của Simvastatin là 13%.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Simvastatin là chất ức chế cạnh tranh với Hydroxy Methylglutaryl Coenzym (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của Cholesterol.
Simvastatin ức chế sinh tổng hợp Cholesterol, làm giảm Cholesterol trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL (Lipoprotein tỷ trọng thấp), qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu và cuối cùng giảm nồng độ Cholesterol trong huyết tương. Ở liều bình thường, HMG-CoA reductase không bị ức chế hoàn toàn, do đó vẫn có đủ Acid Mevalonic cho nhiều quá trình chuyển hóa.
Tất cả các Statin đều làm giảm nồng độ LDL rất hiệu quả. Nhóm thuốc này làm hạ Cholesterol LDL từ 25% đến 45% tùy theo liều. Simvastatin dường như hiệu lực gấp 2 lần Lovastatin, và ở liều 40 mg/ngày Simvastatin có thể hơi mạnh hơn 80mg Lovastatin.
Các Statin làm tăng nồng độ Cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 – 15% và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và Cholesterol toàn phần/HDL. Các Statin cũng làm giảm Triglycerid huyết tương ở mức độ thấp hơn (10 – 30%) bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ tăng cường điều chỉnh. Đáp ứng điều trị với các Statin có thể thấy được trong vòng 1 – 2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc và thường đạt tối đa trong vòng 4 – 6 tuần. Đáp ứng duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài. Trong các nghiên cứu lâm sàng, bằng chứng cho thấy các Statin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành, mọi biến cố tim mạch đã có và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vành (có tiền sử đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim cấp) và người có Cholesterol huyết tương 5,5 mmol/lít hoặc cao hơn.
Trong nghiên cứu 4S (Scandinavian Simvastatin Survival Study) dùng Simvastatin 20 – 40 mg/ngày cho 4444 người bệnh tăng Cholesterol và đau thắt ngực hoặc bị nhồi máu cơ tim trước đó, đã giảm được tổng số tử vong toàn bộ (30%), tử vong do bệnh mạch vành (42%) và tử vong do nhồi máu cơ tim không gây chết (37%) so với nhóm dùng thuốc placebo với thời gian theo dõi trung bình 5,4 năm.
Các Statin cũng có vai trò trong dự phòng tiên phát (cấp 1) bệnh mạch vành ở người bệnh tăng Cholesterol có nguy cơ cao mắc biến cố mạch vành.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ẩm và ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
– Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Agimexpharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.