Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nang Lipagim 300mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Fenofibrat | 300mg |
Tá dược: Croscarmellose natri, Microcrystallin cellulose, Colloidal Silicon dioxid, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
Lipagim 300mg là thuốc kê đơn được chỉ định trong trường hợp:
- Điều trị rối loạn Lipoprotein huyết các typ IIa, IIb, III, IV và V phối hợp với chế độ ăn.
3. Cách dùng – liều dùng
– Cách dùng
Sử dụng thuốc theo đường uống, dùng trọn viên cùng nước.
Uống cùng thức ăn (uống bụng no).
Nên kết hợp với chế độ ăn hạn chế Lipid (kiêng các thức ăn nhiều dầu, mỡ…)
– Liều lượng
Trẻ > 10 tuổi
- Liều tối đa khuyên dùng là 5 mg/kg thể trọng/ngày.
- Cần nghiên cứu kỹ để xác định căn nguyên chính xác của tăng Lipid máu ở trẻ. Có thể điều trị thử kết hợp với một chế độ ăn được kiểm soát chặt chẽ trong vòng 3 tháng.
Người lớn
- Liều khuyến cáo 300 mg/ngày.
- Liều ban đầu thương là 200 mg/ngày. Nếu Cholesterol toàn phần trong máu vẫn còn cao hơn 4g/l thì có thể tăng liều lên 300 mg/ngày.
- Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi Cholesterol máu trở lại bình thường; khuyến cáo kiểm tra Cholesterol máu 3 tháng một lần.
- Nếu nồng độ Lipid máu không giảm nhiều sau 3 đến 6 tháng điều trị bằng Fenofibrat thi cần thay đổi trị liệu (trị liệu bổ sung hoặc trị liệu khác).
– Xử trí quá liều
Thẩm tách máu (lọc máu) không có tác dụng loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
4. Chống chỉ định
Thuốc Lipagim chống chỉ định với các trường hợp:
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan nặng.
- Trẻ dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng Lipagim 300mg thường nhẹ và ít gặp.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
- Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
- Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
- Cơ: Đau nhức cơ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Gan: sỏi đường mật.
- Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.
- Máu: Giảm bạch cầu.
Thông báo cho chuyên gia y tế ngay về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngChức năng gan
Chức năng thận
Ở người bệnh uống thuốc chống đông máu
Cần theo dõi thường xuyên hơn lượng Prothrombin máu.
Ở người nhược giáp
Theo dõi điều trị Nếu sau vài tháng dùng thuốc (3 – 6 tháng) mà thấy lượng Lipid trong máu thay đổi không đáng kể thì phải xem xét trị liệu khác (bổ sung hoặc khác). Thận trọng với hàm lượng thuốc Không dùng viên 300mg cho trẻ em. Chỉ dùng viên có hàm lượng này cho người bệnh cần dùng liều 300 mg Fenofibrat/ngày. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcDùng kết hợp các thuốc ức chế HMG CoA reductase (vi dụ: Pravastatin, Simvastatin, Fluvastatin) và Fibrat sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp. Kết hợp Fibrat với Cislosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ. Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông nên làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với Protein huyết tương, cần theo dõi lượng Prothrombin thường xuyên hơn và điều chỉnh liều thuốc uống chống đông trong suốt thời gian điều trị bằng Fenofibrat và sau khi ngừng thuốc 8 ngày. Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, Perhexilin maleate…) với Fenofibrat. |
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Fenofibrat được hấp thu ngay ở đường tiêu hóa cùng với thức ăn. Hấp thu thuốc bị giảm nhiều nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm. Thuốc nhanh chóng thủy phân thành Acid Fenofibric có hoạt tính, chất này gắn nhiều vào Albumin huyết tương và có thể đẩy các thuốc kháng vitamin K ra khỏi vị trí gắn.
Nồng độ tối đa đạt được sau khi uống thuốc 5 giờ.
Thời gian bán hủy trong huyết tương
Khoảng 20 giờ nhưng thời gian này tăng lên rất nhiều ở người mắc bệnh thận và Acid Fenofibric tích luỹ đáng kể ở người suy thận uống Fenofibrat hàng ngày.
Chuyển hóa và đào thải
Acid Fenofibric đào thải chủ yếu theo nước tiểu (70% trong vòng 24 giờ, 88% trong vòng 6 ngày), chủ yếu dưới dạng liên hợp Glucuronic, ngoài ra còn có Acid Fenofibric dưới dạng khử và chất liên hợp Glucuronic của nó.
Không có hiện tượng tích lũy thuốc và Acid Fenofibric không được đào thải khi làm thẩm phân máu (lọc máu).
Không thấy xảy ra điều gì nghiêm trọng khi ngừng dùng Fibrat, thậm chí sau khi đã điều trị lâu ngày và cắt thuốc đột ngột.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Fenofibrat, dẫn chất của Acid Fibric, là thuốc hạ Lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp Cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa (Lipoprotein tỳ trọng rất thấp VLDL và Lipoprotein tỷ trọng thấp LDL), làm tăng sản xuất Lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), và làm giảm Triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố Cholesterol trong huyết tương.
Fenofibrat có thể làm giảm 20 – 25% Cholesterol toàn phần và 40 – 50% Triglycerid trong máu. Điều trị bằng Fenofibrat cần phải liên tục.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Hạn sử dụng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Agimexpharm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.