Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Thành phần dược chất:
- EFODYL® 125mg: Mỗi gói cốm đơn liều (1,5g) chứa 125mg cefuroxime dưới dạng cefuroxime axetil.
- Thành phần tá dược: Kyron T114, sucrose, sucralose, xanthan gum, colloidal silicon dioxide, hương cam, hương dâu.
2. Công dụng (Chỉ định)
Efodyl được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Nhiễm khuẩn niệu – sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm
- Trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (cefuroxime natri) sang đường uống (cefuroxim axetil) nếu tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 – 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm).
- Efodyl được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.
3. Cách dùng – Liều dùng
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (từ 5 đến 10 ngày).
Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính | 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm tai giữa cấp | 500mg x 2 lần/ngày |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính | 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm bàng quang | 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bể thận | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng | 250mg x 2 lần/ngày |
Bệnh Lyme | 500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (khoảng từ 10 đến 21 ngày) |
Trẻ em < 40 kg:
Chỉ định | Liều dùng |
Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang vi khuẩn cấp tính | 10 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 125mg x 2 lần/ngày |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên với bệnh viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn ở các vị trí thích hợp | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bàng quang | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày |
Viêm bể thận | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa 250mg x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng | 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa |
Bệnh Lyme | 250mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày) |
- An toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.
- Viên nén cefuroxime axetil và cốm pha hỗn dịch uống cefuroxime axetil không tương đương sinh học, do đó không thể thay thế được trên cơ sở mg/mg.
- Ở trẻ em từ 3 tháng tuổi và trẻ nhỏ dưới 40kg, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc tuổi. Liều dùng ở trẻ em từ 3 tháng đến 18 tuổi là 10 mg/kg x 2 lần/ngày đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, tối đa là 250mg mỗi ngày. Trong viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn liều khuyến cáo là 15 mg/kg x 2 lần/ngày đến tối đa là 500mg mỗi ngày. Hai bảng sau đây, chia cho nhóm tuổi được sử dụng như hướng dẫn để đơn giản hóa việc sử dụng từ gói đơn liều.
- Liều dùng 10 mg/kg đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
Tuổi | Liều mg x 2 lần/ngày | Số lượng gói cốm | |
125mg | 250mg | ||
3 tháng đến 6 tháng | 40 đến 60 | 1/2 | – |
6 tháng đến 2 tuổi | 60 đến 120 | 1 đến ½ | – |
2 tuổi đến 18 tuổi | 125 | 1 ½ đến 2 | ½ đến 1 |
Liều dùng 15 mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn
Tuổi | Liều mg x 2 lần/ngày | Số lượng gói cốm | |
125mg | 250mg | ||
3 tháng đến 6 tháng | 60 đến 90 | 1/2 | – |
6 tháng đến 2 tuổi | 90 đến 180 | 1 đến ½ | ½ |
2 tuổi đến 18 tuổi | 180 đến 250 | 1 ½ đến 2 | ½ đến 1 |
Suy thận
Sự an toàn và hiệu quả của cefuroxime axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập. Cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận. Ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, nên giảm liều cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ. Cefuroxime có thể được loại bỏ hiệu quả bằng cách lọc máu.
Độ thanh thải creatinin | T1/2 (giờ) | Liều khuyến cáo |
≥ 30 ml/phút/1,73m2 | 1,4-2,4 | Không cần điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày) |
10 – 29 ml/phút /1,73m2 | 4,6 | Liều chuẩn cho từng người mỗi 24 giờ |
<10 ml/phút /1,73m2 | 16,8 | Liều chuẩn cho từng người mỗi 48 giờ |
Quá trình thẩm phân máu | 2-4 | Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối mỗi giai đoạn thẩm phân |
Suy gan
Chưa có dữ liệu sẵn có cho bệnh nhân bị suy gan. Vì cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận nên rối loạn chức năng gan sẽ không có ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxime.
Cách dùng: Nên uống cốm EFODYL cùng với thức ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Cách pha hỗn dịch (hình minh họa)
- Đổ thuốc từ gói cốm vào cốc.
- Thêm khoảng 10ml nước hoặc hơn (không dùng nước nóng), lượng nước trên không nhất thiết phải chính xác, chỉ cần uống hết thuốc đã pha.
- Khuấy kỹ và uống ngay.
– Quá liều
Triệu chứng cấp
Quả liều có thể dẫn đến di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê. Các triệu chứng quá liều có thể xảy ra nếu không giảm liều một cách thích hợp ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí
- Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh có thể giảm bằng cách thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
- Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefuroxime, kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phản ứng quá mẫn nặng (ví dụ phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại kháng sinh betalactam khác (penicillin, monobactam và carbapenems).
5. Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại của thuốc được liệt kê bên dưới bởi lớp hệ thống cơ quan và tần suất gặp. Tần suất gặp được xác định là: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
- Thường gặp: Tăng sinh nấm Candida.
- Không được biết đến: Tăng sinh Clostridium difficile Rối loạn máu và hệ bạch huyết.
- Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan.
- Ít gặp: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (nhiều khi giảm nặng).
- Không được biết đến: Thiếu máu tan máu.
- Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thụ trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Ít gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, phản ứng Jarisch-Herxheimer.
Rối loạn hệ thần kinh
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
- Ít gặp: Nôn.
- Không được biết đến: Viêm đại tràng giả mạc (Xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Rối loạn hệ gan mật
- Thường gặp: Tăng thoáng qua nồng độ các men gan.
- Không được biết đến: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.
- Sự gia tăng thoáng qua trong men gan huyết thanh đã được quan sát thường có thể đảo ngược.
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: Viêm da.
Không được biết đến: Mày đay, ngứa, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (hoại tử ngoại ban) Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngPhản ứng quá mẫn Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với penicillin hoặc kháng sinh betalactam khác vì có nguy cơ phản ứng chéo. Giống như tất cả các kháng sinh betalactam, các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, phải ngưng dùng cefuroxime và phải tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với cefuroxime, cephalosporin hoặc bất kỳ loại kháng sinh betalactam nào khác. Cần thận trọng khi dùng cefuroxime cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nặng với các thuốc betalactam khác. Phản ứng Jarisch-Herxheimer Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng cefuroxime axetil trong điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của cefuroxime axetil đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi . Bệnh nhân nên được biết rằng phản ứng này là hậu quả phổ biến và thường tự khỏi khi điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh (Xem phần Tác dụng không mong muốn). Phát triển quá mức của vi sinh vật không nhạy cảm
Ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán
– Thai kỳ và cho con búCó rất ít dữ liệu từ việc sử dụng cefuroxime ở phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển thai nhi, sinh nở hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh. Phụ nữ cho con bú Cefuroxime được bài tiết trong sữa mẹ với số lượng nhỏ. Tác dụng không mong muốn ở liều điều trị không thường xảy ra, mặc dù vậy, không thể loại bỏ được nguy cơ mắc bệnh tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc. Efodyl chỉ nên được sử dụng trong thời gian cho con bú sữa mẹ sau khi đánh giá lợi ích/nguy cơ. Khả năng sinh sản Không có dữ liệu về tác động của cefuroxime axetil đối với khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu sinh sản trên động vật cho thấy không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. – Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc có khả năng gây đau đầu, chóng mặt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Hấp thu
Sau khi uống cefuroxime axetil được hấp thu từ dạ dày – ruột và nhanh chóng bị thủy phân trong niêm mạc ruột và máu giải phóng cefuroxime vào vòng tuần hoàn chung của cơ thể.
Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống ngay sau khi ăn. Tốc độ hấp thu của cefuroxime từ hỗn dịch giảm so với dạng viên nén dẫn đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh thấp hơn, thời gian đạt đỉnh chậm hơn và giảm sinh khả dụng toàn thân (thấp hơn 4 đến 17%).
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết protein được ghi nhận khác nhau, trong khoảng 33 đến 50%, tùy theo phương pháp sử dụng. Sau khi uống một liều cefuroxime axetil 500mg viên ở 12 tình nguyện viên khỏe mạnh, thể tích phân bố biểu kiến 50 lít (CV% = 28%). Nồng độ cefuroxime vượt quá mức ức chế tối thiểu đối với các mầm bệnh thông thường có thể đạt được trong các mô amidan, xoang, niêm mạc phế quản, xương, dịch màng phổi, dịch khớp, hoạt dịch, dịch kẽ, mật, đờm và thủy dịch. Cefuroxime đi qua hàng rào máu-não khi màng não bị viêm
Chuyển hóa
Cefuroxime không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải huyết thanh là từ 1 đến 1,5 giờ. Cefuroxime được bài tiết qua ống thận và lọc cầu thận. Độ thanh thải của thận nằm trong khoảng từ 125 đến 148 ml/phút/1,73 m2
Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Giới tính
Không có khác biệt về dược động học của cefuroxime quan sát trên nam và nữ.
Người cao tuổi
Không có cảnh báo đặc biệt nào cần thiết ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường với liều dùng tối đa 1 g/ngày. Bệnh nhân cao tuổi thường có nguy cơ suy giảm chức năng thận, do đó liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp với chức năng thận ở người cao tuổi.
Trẻ em
Ở trẻ em lớn hơn 3 tháng tuổi, dược động học của cefuroxime tương tự như người lớn.
Không có dữ liệu thử nghiệm lâm sàng về sử dụng cefuroxime axetil ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Suy thận
An toàn và hiệu quả của cefuroxime axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thiết lập.
Cefuroxime bài tiết chủ yếu bởi thận. Do đó, như với các kháng sinh khác, ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm rõ rệt (Clcr < 30 ml/phút) phải giảm liều dùng cefuroxime cho cân bằng với khả năng bài tiết của thận. Cefuroxime được loại bỏ hiệu quả bởi lọc máu.
Suy gan
Không có dữ liệu ở bệnh nhân suy gan. Do cefuroxime chủ yếu được bài tiết qua thận, suy giảm chức năng gan được dự tính không có ảnh hưởng tới dược động học của cefuroxime.
Tương quan dược động học/dược lực học
Như các kháng sinh cephalosporin, chỉ số tương quan dược động học – dược lực học quan trọng nhất với hiệu quả in vivo được ghi nhận là tỉ lệ phần trăm của thời gian giữa hai lần đưa thuốc (%T) mà nồng độ thuốc tự do cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefuroxime với mỗi chủng vi khuẩn cụ thể (%T>MIC).
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý trị liệu: Kháng sinh dùng đường toàn thân, cephalosporin thế hệ 2.
Mã ATC: J01DC02.
Cơ chế tác dụng
Cefuroxime axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxime mới có tác dụng. Cefuroxime có tác dụng diệt vi khuẩn trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicillin binding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn với cefuroxime với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng thuốc.
Cơ chế kháng thuốc
- Vi khuẩn kháng thuốc cefuroxime có thể là do một hoặc nhiều cơ chế sau:
- Thủy phân bởi beta-lactamase; bao gồm (nhưng không giới hạn) bởi các beta-lactamase phổ rộng (ESBLs), và các enzym AmpC, mà có thể do cảm ứng hoặc giải phóng ổn định ở một số loài vi khuẩn hiếu khí gram âm.
- Giảm ái lực của protein gắn penicilin với cefuroxime.
- Giảm tính thẩm của cefuroxime qua màng tế bào vi khuẩn, làm hạn chế sự tiếp cận của cefuroxime với các protein gắn penicilin trong vi khuẩn gram âm.
- Bơm đẩy kháng sinh ra khỏi tế bào vi khuẩn.
- Các sinh vật có khả năng đề kháng với các cephalosporin tiêm khác dự kiến sẽ kháng lại cefuroxime.
- Tùy thuộc vào cơ chế kháng thuốc, vi khuẩn kháng penicillin có thể biểu hiện tính nhạy cảm hoặc kháng cefuroxime.
Phổ kháng khuẩn
- Tỷ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và đối với các loài vi khuẩn nhất định. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
- Cefuroxime thường có hoạt tính chống lại các vi khuẩn in vitro dưới đây Các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (nhạy cảm methicillin), Staphylococcus âm tính Coagulase (nhạy cảm methicillin), Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae.
- Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis.
- Xoắn khuẩn: Borrelia burgdorferi.
Những vi khuẩn có thể có vấn đề do sự kháng thuốc mắc phải
- Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae.
- Gram âm hiếu khí: Citrobacter freundii, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus spp. ( Trừ P. vulgaris), Providencia spp.
- Gram dương kỵ khí: Peptostreptococcus spp., Propionibacterium spp. Gram âm kỵ khí: Fusobacterium spp., Bacteroides spp.
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc
- Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium.
- Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp., Campylobacter spp., Morganella morganii, Proteus vulgaris, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens.
- Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis.
- Khác: Chlamydia spp, Mycoplasma spp., Legionella spp.
- Tất cả các chủng S. aureus kháng methicillin đều có khả năng kháng cefuroxime.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
- Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống.
- Mô tả dạng bào chế: Cốm đều về kích thước hạt, màu sắc đồng nhất, thể chất khô tơi, mùi thơm đặc trưng dùng pha thành hỗn dịch uống.
– Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Hạn dùng
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Merap Group.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.