Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
- Ibuprofen 600mg.
- Tá dược (Colloidal silicon dioxide, sodium starch glycolate, microcrystalline cellulose, magnesium stearate, crospovidone, lactose, methacrylic acid copolymer, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titanium dioxide, màu erythrosine, polyethylene glycol 6000, ethanol 96%) vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp: đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ, bong gân, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
- Hạ sốt khi cảm sốt.
3. Cách dùng – Liều dùng
– Cách dùng
- Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
- Liều dùng cho người lớn:
- Giảm đau, kháng viêm: 1 viên/lần, ngày 2 – 4 lần. Tối đa 4 viên/ngày.
- Hạ sốt: 1/2 viên/lần, lặp lại liều này mỗi 6 giờ nếu cần. Tối đa 2 viên/ngày.
– Quá liều
Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thì thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ibuprofen, các thuốc kháng viêm không steroid khác hay aspirin (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
5. Tác dụng phụ
- Thường gặp: sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian chảy máu kéo dài.
- Hiếm gặp: phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búChống chỉ định đối với phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối của thai kỳ, phụ nữ cho con bú. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Ibuprofen được hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên bao phim.
– Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
– Nhà sản xuất
Công Ty Cổ Phần Hóa – Dược Phẩm Mekophar.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.