Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên Levothyrox 50mcg chứa:
- Levothyroxin natri 50mcg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, Natri Croscarmellose, Gelatine, Lactose monohydrate, Magie stearat.
2. Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
- Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật.
- Điều trị thay thế trong suy giáp.
- Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
- Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.
3. Cách dùng – Liều dùng
Liều khuyến cáo dưới đây chỉ có tính chất hướng dẫn.
- Liều cho mỗi cá nhân nên được xác định dựa trên các kết quả xét nghiệm và thăm khám lâm sàng. Vì một số bệnh nhân có nồng độ T4 và fT4 cao, nên nồng độ trung bình của hormon kích thích tuyến giáp trong huyết thanh là chuẩn đáng tin cậy hơn cho quá trình điều trị.
- Điều trị hormon tuyến giáp nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần cho mỗi 2 đến 4 tuần cho đến khi đạt được liều thay thế đầy đủ.
- Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị suy giáp bẩm sinh, khi mà liệu pháp thay thế nhanh là quan trọng, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 đến 15 mcg/kg thể trọng mỗi ngày trong 3 tháng đầu. Sau đó, nên chỉnh liều cho mỗi cá nhân dựa trên các dấu hiệu lâm sàng và giá trị hormon tuyến giáp và TSH.
- Ở người lớn tuổi, bệnh nhân có bệnh mạch vành, và bệnh nhân suy giáp nặng hoặc kéo dài, nên thận trọng khi khởi đầu điều trị với hormon tuyến giáp, nghĩa là, nên khởi đầu với liều thấp, sau đó tăng liều chậm và cách khoảng dài và thường xuyên theo dõi hormon tuyến giáp.
- Liều thấp hơn liều tối ưu cần để điều trị thay thế hoàn toàn, sẽ dẫn đến điều chỉnh mức TSH không hoàn toàn, vì thế cần phải cân nhắc.
- Kinh nghiệm cho thấy liều thấp hơn là đủ cho bệnh nhân nhẹ cân và bệnh nhân bướu giáp nhân lớn.
Chỉ định | Liều khuyến cáo hàng ngày (mcg/ngày) |
Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính | 75-200 |
Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần | 75-200 |
Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn – Liều khởi đầu – Liều duy trì |
25-50 100-200 |
Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em – Liều khởi đầu – Liều duy trì |
12,5-50 100-150 mcg/m2 bề mặt cơ thể |
Điều trị ức chế trong ung thư giáp | 150-300 |
Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp | 50-100 |
Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp – Tuần 2 và 1 trước khi xét nghiệm |
200 |
- Liều hàng ngày có thể dùng một lần.
- Dùng thuốc: dùng liều đơn vào buổi sáng khi bụng rỗng, nửa giờ trước bữa sáng, với ít nước (ví dụ: nửa ly nước).
- Trẻ em dùng toàn bộ liều một lần vào ít nhất là 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Hòa tan viên thuốc với một ít nước thành hỗn dịch, chỉ hòa tan ngay trước khi uống, uống với nhiều nước hơn.
- Thời gian điều trị thường là suốt đời đối với trường hợp thay thế trong suy giáp và sau khi cắt bỏ bướu giáp hoặc cắt bỏ tuyến giáp và trong dự phòng tái phát sau khi cắt bỏ bướu giáp đơn thuần.
- Phối hợp điều trị cường giáp sau khi đạt mức bình giáp được chỉ định trong khoảng thời gian dùng thuốc kháng giáp.
- Đối với bướu giáp đơn thuần lành tính, thời gian điều trị cần thiết thường từ 6 tháng đến 2 năm. Nếu việc điều trị trong khoảng thời gian này là chưa đủ, nên cân nhắc giải phẫu hoặc xạ trị I-ốt.
– Quá liều
- Tăng mức T3 là chỉ thị xác thực của quá liều, hơn là mức tăng T4 và fT4. Sau khi dùng quá liều, các triệu chứng của tăng chuyển hóa rõ rệt xuất hiện (xem phần Tác dụng không mong muốn).
- Tùy thuộc vào mức độ quá liều, khuyến cáo ngừng điều trị và tiến hành các xét nghiệm.
- Triệu chứng bao gồm tăng tác dụng giống beta giao cảm như tim đập nhanh, băn khoăn, lo lắng và tăng vận động và các triệu chứng này có thể giảm bằng thuốc chẹn beta.
- Điều trị bằng tinh lọc huyết tương có thể có tác dụng trong trường hợp dùng quá liều rất cao.
- Ở một số bệnh nhân nguy cơ, có vài trường hợp động kinh được báo cáo khi dùng quá liều giới hạn dung nạp của cá nhân.
- Quá liều levothyroxin có thể dẫn đến cường giáp và có thể dẫn đến các triệu chứng rối loạn tâm thần cấp tính, đặc biệt là ở những bệnh nhân có nguy cơ bị rối loạn tâm thần. Nhiều trường hợp đột tử do tim được báo cáo ở các bệnh nhân lạm dụng Ievothyroxin trong nhiều năm.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Suy tuyến thượng thận chưa điều trị.
- Suy tuyến yên chưa điều trị.
- Nhiễm độc giáp chưa điều trị.
- Không điều trị bằng Levothyrox trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp.
- Không chỉ định điều trị phối hợp levothyroxin và tác nhân kháng giáp cho cường giáp trong thời kỳ mang thai (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).
5. Tác dụng phụ
- Khi vượt mức giới hạn dung nạp cá nhân cho levothyroxin natri hoặc quá liều, các triệu chứng lâm sàng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, đặc biệt là trong trường hợp tăng liều quá nhanh khi bắt đầu điều trị như loạn nhịp tim (như rung nhĩ và ngoại tâm thu), nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tình trạng đau ngực, đau đầu, yếu cơ & chuột rút, đỏ bừng, sốt, nôn, rối loạn kinh nguyệt, u não giả, run, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.
- Trong trường hợp này nên giảm liều hàng ngày hoặc ngưng sử dụng thuốc trong nhiều ngày. Có thể bắt đầu điều trị lại khi các phản ứng bất lợi mất đi.
- Trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Levothyrox, có thể xảy ra phản ứng dị ứng trên da và đường hô hấp. Đã có báo cáo về một số trường hợp phù mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có thử nghiệm trên khả năng lái xe và vận hành máy móc nào được tiến hành. Tuy nhiên, vì Ievothyroxin giống như hormon tuyến giáp tự nhiên, nên không cho rằng levothyrox có ảnh hưởng nào trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốc
|
7. Dược lý
– Dược lý
Nhóm dược lý: hormon tuyến giáp.
Mã ATC: H03A A01.
Levothyroxin tổng hợp trong Levothyrox có tác dụng tương tự hormon tự nhiên chủ yếu được bài tiết bởi tuyến giáp. Nó được chuyển hóa thành T3 tại các cơ quan ngoại biên và như các nội tiết tố, phát huy tác dụng đặc hiệu của nó tại thụ thể T3. Cơ thể không thể phân biệt được levothyroxin ngoại sinh và nội sinh.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Dùng bằng đường uống, levothyroxin được hấp thu gần như hoàn toàn tại phần trên ruột non. Tùy thuộc vào công thức bào chế lượng hấp thu có thế lên đến 80%. Tmax là khoảng 5 đến 6 giờ.
- Sau khi dùng đường uống, tác dụng khởi phát thấy được sau 3 – 5 ngày. Levothyroxin cho thấy mức độ gắn kết rất cao với protein vận chuyển chuyên biệt khoảng 99.97%. Kết nối hormon protein này không đồng hóa trị vì thế hormon gắn kết trong huyết tương nhanh chóng và liên tục trao đổi với phần hormon tự do.
- Do tính gắn kết protein cao, levothyroxin không bị tác động của thẩm phân máu hoặc lọc máu.
- Nửa đời của levothyroxin trung bình là 7 ngày. Trong cường giáp, thời gian này ngắn hơn (3 – 4 ngày) và dài hơn trong suy giáp (xấp xỉ 9 – 10 ngày). Thể tích phân phối khoảng 10 – 12l. Gan chứa 1/3 trong tổng toàn bộ levothyroxin ngoài tuyến giáp mà chúng nhanh chóng trao đổi với levothyroxin trong huyết thanh. Hormon tuyến giáp được chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận, não và cơ. Chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu và phân. Độ thanh thải chuyển hóa tổng quát của levothyroxin là 1.2L huyết tương/ngày.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Merck Healthcare KGaA.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.