Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi gói (3,3g) thành phẩm chứa:
Thành phần dược chất
- Attapulgit hoạt tính 2,5g.
- Magnesi carbonat 0,3g.
- Nhôm hydroxyd 0,2g.
Thành phần tá dược: Glucose, tinh dầu bạc hà, menthol, aspartam.
2. Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Mezapulgit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng đau do bệnh lý thực quản – tá tràng.
- Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày – thực quản.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Pha gói thuốc với một lượng nước thích hợp, khuấy đều, uống ngay sau khi pha.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 gói khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản.
- Thông thường khuyến cáo không dùng quá 6 gói/ngày.
– Quá liều
Quá liều
- Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
- Sử dụng lâu dài hoặc với liều cao có thể làm tăng nguy cơ giảm phospho và táo bón.
- Ở bệnh nhân suy thận có nguy cơ tăng magnesi máu.
Xử trí quá liều: Ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có những biện pháp thích hợp.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Hẹp đường tiêu hóa.
5. Tác dụng phụ
Do sự có mặt của nhôm, nên khi dùng lâu dài hoặc với liều cao có thể làm giảm phospho.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụngNên thận trọng với những bệnh nhân bị phình đại tràng do kém nhu động ruột và những bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ bị u phân). Ở bệnh nhân suy thận hoặc lọc máu mạn tính, nên xem xét lượng nhôm trong thuốc (nguy cơ bị bệnh não). Tá dược
– Thai kỳ và cho con búThời kỳ mang thai
Thời kỳ cho con bú
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócẢnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được nghiên cứu. Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. – Tương tác thuốcTương tác của thuốc Thuốc chống acid (Các muối nhôm, calci, magnesi) tương tác với một số thuốc khác khi dùng đường uống. Đã có bằng chứng về việc giảm hấp thu qua đường tiêu hoá của một số thuốc khi được uống cùng lúc với thuốc chống acid. Để thận trọng nên uống thuốc cách xa với các thuốc khác. Không nên kết hợp với
Những kết hợp thận trọng Đã có bằng chứng về giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc khi uống cùng lúc. Để đề phòng, nên uống thuốc cách xa các thuốc khác. Nên uống cách 2 giờ trước khi uống các thuốc sau
Những kết hợp cần lưu ý Salicylat: Khi phối hợp với các muối salicylat do kiềm hoá nước tiểu dẫn đến tăng thải trừ muối salicylat qua thận. Tương kỵ của thuốc Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid, bảo vệ dạ dày – thực quản.
Mã ATC: A02AD01.
Nghiên cứu in vitro của một đơn vị liều dựa vào phương pháp Vatier:
Cơ chế tác dụng: Tác dụng kháng acid được phân chia như sau:
- 70% tác dụng làm dịu.
- 30% tác dụng trung hòa.
Khả năng bảo vệ theo lý thuyết:
- Từ pH 1 đến pH 1,5: 2,60 mmol/gói.
- Từ pH 1 đến pH 2: 7,89 mmol/gói.
- Từ pH 1 đến pH 3: 11,82 mmol/gói.
Thuốc này không cản quang.
Thuốc không nhuộm màu phân, không ảnh hưởng sự vận chuyển của ruột.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chưa có báo cáo.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
Mô tả: Thuốc bột màu ngà vàng, đồng nhất có vị ngọt và mùi thơm của tinh dầu bạc hà.
– Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Quy cách đóng gói
Hộp 30 gói x 3,3g thuốc bột pha hỗn dịch uống. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
– Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.
– Nhà sản xuất
Dược phẩm Hà Tây.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.