Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Hoạt chất: Bismuth subsalicylate 262mg.
Tá dược: Calci carbonat light, manitol, povidon K30, natri saccharin, ponceau 4R lake, erythrosin red, menthol, hương xá xị, talc, magnesi stearat.
2. Công dụng (Chỉ định)
Làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn. Làm giảm tiêu chảy.
3. Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Nhai viên thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: 2 viên.
Lặp lại liều dùng trên mỗi ½ -1 giờ nếu cần. Không quá 16 viên trong 24 giờ.
– Quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thở chậm, ù tai, sốt, tim đập nhanh, lơ mơ, tê mất cảm giác, ngứa ran và co giật.
Cách xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Truyền dịch, lọc máu, thẩm phân phúc mạc hoặc truyền máu là cần thiết cho những trường hợp quá liều nghiêm trọng. Theo dõi nồng độ salicylat trong huyết thanh cho đến khi nồng độ thuốc giảm dưới mức nhiễm độc.
Theo dõi và điều trị nâng đỡ các chức năng sống còn, theo dõi hiện tượng phù phổi và co giật để có hướng điều trị thích hợp.
4. Chống chỉ định
Mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc salicylat khác.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR>1/100: Nhuộm đen phân hoặc lưỡi, làm biến màu răng (có phục hồi)
Ít gặp, 1/1000<adr Buồn nôn, nôn.</adr
Hiếm gặp, ADR<1/1000: Độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh.
6. Lưu ý
– Thận trọng khi sử dụng
Vì tiêu chảy có thể gây mất nước, cần uống đủ nước để bù nước.
Ulcersep có chứa salicylat, nếu dùng thuốc kèm với aspirin mà xuất hiện chứng ù tai, nên ngưng dùng thuốc.
Ulcersep không chứa aspirin, nhưng nếu đã từng bị dị ứng với aspirin hoặc với các salicylat khác không chứa aspirin thì không nên dùng thuốc vì có thể xảy ra những phản ứng không mong muốn.
Nếu tiêu chảy có kèm sốt cao hoặc kéo dài hơn 2 ngày, nên đi khám bác sỹ.
Bệnh nhân bị suy thận.
– Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: cần tham khảo ý kiến bác sỹ.
Thời kỳ cho con bú: cần tham khảo ý kiến bác sỹ.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
– Tương tác thuốc
Nếu dùng thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh tiểu đường, bệnh gout hay viêm khớp, cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Bismuth subsalicylat được biến đổi thành bismuth carbonat và natri salicylat ở ruột non.
Sinh khả dụng đường uống của bismuth subsalicylat rất thấp. Khả năng phân bố của bismuth trong các mô của cơ thể người rất ít. Mặc dù bismuth cũng được bài tiết qua mật, nhưng thanh thải qua thận là con đường bài tiết nguyên phát của bismuth. Phần còn lại của thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Sau khi uống liều khuyến cáo hằng ngày tối đa cho người lớn, thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 33 giờ và nồng độ đỉnh của bismuth trong huyết tương đạt dưới 35ppb.
Salicylat hấp thu qua ruột và nhanh chóng phân bố vào trong các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều dùng tối đa hằng ngày khoảng 110 microgram/ml. Salicylat được bài tiết nhanh ra khỏi cơ thể và thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 4 – 5,5 giờ.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Tác nhân bảo vệ tế bào niêm mạc đuờng tiêu hóa.
Bismuth subsalicylat có tác dụng kháng khuẩn, tác động trực tiếp bảo vệ màng nhày và có tính trung hòa acid yếu.
Salicylat khi ngấm vào thành ruột có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề ruột, giảm hiện tượng khó tiêu, chán ăn trong thời gian tiêu chảy.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Viên nén nhai, hình tròn, màu hồng, một mặt trơn, một mặt có vạch bẻ đôi, mùi xá xị, vị ngọt mát.
– Bảo quản
Ở nhiệt độ từ 25°C đến 30°C.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Thương hiệu
OPV Pharmaceuticals.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.