Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức. |
1. Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Tenoxicam 20 mg.
Tá dược: Lactose, bột bắp, bột tiền gelatin hóa, talc, keo silica, magnesi stearat, hydroxypropyl methylcellulose, titan dioxid (E171), oxid sắt màu vàng (E172).
2. Công dụng (Chỉ định)
Tenoxicam được chỉ định như là một thuốc kháng viêm giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm dính đốt sống, gout và các rối loạn dạng thấp ngoài khớp (viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm dây thần kinh, đau lưng) và sưng sau chấn thương.
3. Cách dùng – Liều dùng
- Liều thường dùng là 20 mg (1 viên nang), ngày một lần.
- Trong đợt cấp của viêm khớp do bệnh gout, liều khuyến cáo là 40 mg một lần/ngày trong 2 ngày sau đó 20 mg một lần/ngày trong 5 ngày.
- Không dùng cho bệnh nhân dưới 15 tuổi.
Cách sử dụng: Dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.
– Quá liều
- Trong trường hợp quá liều, ngừng sử dụng thuốc ngay.
- Sử dụng các biện pháp làm giảm sự hấp thu và tăng tỷ lệ thải trừ thuốc: Cho rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh, điều trị hỗ trợ nếu cần: Có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc nhưng không nên dùng siro ipeca vì có thể gây các triệu chứng tương tự như ngộ độc thuốc chống viêm không steroid, gây phức tạp thêm cho chẩn đoán. Có thể cho dùng than hoạt, nhưng tác dụng của than hoạt làm giảm hấp thu các thuốc chống viêm không steroid chưa được xác định rõ nếu cho uống sau hai giờ.
- Các triệu chứng ngộ độc gây ra trên tiêu hóa, có thể điều trị bằng cách cho bệnh nhân sử dụng antacid và các chất ức chế thụ thể H2.
- Nếu cần loại bỏ tenoxicam khỏi hệ tiêu hóa, sử dụng 3 liều cholestyramin 4 g/liều.
4. Chống chỉ định
- Có tiền sử mẫn cảm với tenoxicam, với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Các bệnh nhân có tiền sử xuất huyết tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, khó tiêu.
- Các bệnh nhân có bệnh về tim mạch: suy tim, tăng huyết áp nặng.
- Các trường hợp khác: rối loạn máu nặng, chảy máu tạng, viêm gan nặng, bệnh thận, bệnh nhân phải phẫu thuật/gây mê.
Không dùng tenoxicam trong trường hợp bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc các thuốc NSAIDs khác, phụ nữ có thai.
5. Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, khó tiêu.
- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, phù, chán ăn, khô miệng.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Nôn, táo bón dai dẳng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu đường tiêu hóa, loét tá tràng và dạ dày, viêm dạ dày, đại tiện máu đen.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
- Tiết niệu – sinh dục: Phù.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn (hen, phản vệ, phù mạch).
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, chảy máu do ức chế ngưng kết tiểu cầu.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
- Thần kinh: Nhìn mờ.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì do độc (hội chứng Lyell).
- Niệu – sinh dục: Khó tiểu tiện.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Thai kỳ và cho con búSử dụng ở phụ nữ có thai: Tenoxicam gây ức chế tổng hợp prostaglandin gây ảnh hưởng xấu đến quá trình thai nghén hoặc sự phát triển của phôi thai. Do vậy, không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai. Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc. – Tương tác thuốcTránh sử dụng tenoxicam với:
|
7. Dược lý
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
- Hấp thu: Sau sử dụng khoảng 1 đến 2,6 giờ khi đói và 4 – 6 giờ khi no, tenoxicam đạt nồng độ tối đa. Thức ăn làm chậm quá trình hấp thu nhưng không làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
- Phân bố: Thuốc liên kết cao với protein và thấm một lượng đáng kể vào màng hoạt dịch. Nửa đời thải trừ khoảng 70 giờ. Nếu dùng thuốc hàng ngày, mức độ ổn định đạt được trong vòng 10 – 15 ngày.
- Chuyển hóa: Tenoxicam chuyển hóa hoàn toàn thành dạng không có hoạt tính.
- Thải trừ: Chất chuyển hóa của tenoxicam được thải trừ qua nước tiểu và phân.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm không steroid, nhóm dẫn chất oxicam.
Mã ATC: M01AC02.
- Tenoxicam là thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm và giảm đau đáng kể và phần nào có tác dụng hạ nhiệt. Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, hiện nay chưa biết chính xác cơ chế tác dụng của tenoxicam, mặc dù có nhiều giả thiết cho rằng thuốc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, giảm tập trung bạch cầu ở chỗ viêm.
Tenoxicam dùng để điều trị triệu chứng thoái hóa xương – khớp và viêm khớp dạng thấp và cả xử trí ngắn ngày tổn thương mô mềm. Tenoxicam không tác động đến quá trình tiến triển của một vài hình thái viêm khớp dạng thấp. - Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, tenoxicam gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin
dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận. Các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin, nên có thể gây viêm thận kẻ, viêm cầu thận, hoại tử nhú thận và hội chứng thận hư đặc biệt ở những người bị bệnh thận hoặc suy tim mạn tính. Với những người bệnh này, các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng suy thận cấp và suy tim cấp.
8. Thông tin thêm
– Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
Special Product’s Line.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.