1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg.
Tá dược: Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Avicel pH 101, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Ponceau 4 Red, Đỏ oxyd sắt, Polyethylen glycol 6000.
2. Chỉ định
Thuốc Clopidogrel 75 Mv được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Làm giảm hay dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi nhồi máu cơ tim (trong thời gian vài ngày đến dưới 35 ngày), đột quỵ, thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến dưới 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã được xác định.
- Dùng kết hợp với Aspirin ở bệnh nhân bị hội chứng đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
3. Cách dùng
– Cách dùng
Uống trọn viên thuốc Clopidogrel 75 MV với một ly nước. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
– Liều dùng
- Liều dùng Clopidogrel cho người trưởng thành và người già: Dùng liều 1 viên (75 mg/lần/ngày).
- Liều dùng Clopidogrel bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q: Khởi đầu 4 viên (300 mg)/ngày đầu tiên. Sau đó tiếp tục liều 75 mg/ngày (Kết hợp với Aspirin 75 – 325 mg/ngày) ở những ngày tiếp theo.
- Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc Clopidogrel 75 MV đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
– Quá liều
Ở người khỏe mạnh tình nguyện, không thấy có tác dụng phụ nào được báo cáo khi dùng liều duy nhất 600 mg Clopidogrel (tương đương với 8 viên 75 mg). Thời gian chảy máu tăng lên 1,7 lần so với dùng liều 75 mg/ngày.
Các biểu hiện ngộ độc cấp tính: Nôn mửa, kiệt sức, khó thở và chảy máu đường tiêu hóa.
Cách xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc Clopidogrel, dựa trên cơ sở sinh học đáng tin cậy,truyền tiểu cầu kịp thời có thể làm đảo ngược tác động dược học của Clopidogrel.
4. Tác dụng phụ
Xuất huyết tiêu hóa, tụ máu, chảy máu cam, xuất huyết nội sọ, tiểu ra máu, chảy máu mắt, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày, nổi mẩn, ngứa.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
5. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc trong nội sọ.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
6. Lưu ý |
– Thận trọng khi sử dụng
– Khả năng lái xe và vận hành máy mócClopidogrel không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc. – Tương tác thuốcCần thận trọng khi dùng Clopidogrel phối hợp với Aspirin, thuốc kháng viêm không steroid, heparin, thuốc tan huyết khối vì có khả năng làm tăng nguy cơ chảy máu. Không nên dùng kết hợp Clopidogrel với Warfarin vì nó có thể làm tăng mức độ chảy máu. Clopidogrel ức chế cytochrom P450 CYP2C19 nên sẽ ảnh hưởng đến những thuốc chuyển hóa bởi enzym này: Phenytoin, Corticoid, Propranolol,… Một số nghiên cứu gần đây cho thấy các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) làm giảm tác dụng ngăn cản sự kết tập tiểu cầu của Clopidogrel, tuy nhiên vẫn chưa có bằng chứng rõ ràng về sự tương tác này, do đó chỉ nên kết hợp 2 loại thuốc này khi thật sự cần thiết. |
7. Dược lý
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Clopidogrel là thuốc chống kết tập tiểu cầu, tác động bằng cách ức chế chọn lọc quá trình gắn ADP (Adenosine diphosphate) lên thụ thể ở tiểu cầu và dẫn đến sự hoạt hóa trung gian của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, vì vậy ức chế quá trình ngưng tập tiểu cầu. Nhờ vào tác dụng ngăn ngừa sự kết dính tiểu cầu, Clopidogrel làm giảm nguy cơ thành lập cục máu đông trong lòng mạch máu bị xơ cứng, từ đó làm giảm các biến cố do huyết khối như: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, tử vong,…
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Clopidogrel là dạng tiền chất, sau khi dùng liều uống lặp lại 75 mg/ngày Clopidogrel nhanh chóng được hấp thu và chuyển hóa chủ yếu ở gan thành hai dạng là dạng có hoạt tính (các dẫn chất Thiol) và dạng không có hoạt tính (các dẫn xuất của Acid Carboxylic). Chất chuyển hóa Thiol gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể ADP tiểu cầu. Các dẫn xuất Acid Carboxylic chiếm khoảng 85% thành phần thuốc chuyển hóa lưu hành trong huyết tương. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa lưu hành chính là 8 giờ sau khi dùng liều duy nhất và liều lặp lại. Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó bài tiết qua phân và đường tiểu, 50% liều dùng được giữ lại trong nước tiểu và 46% được giữ lại trong phân.
8. Thông tin thêm
– Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
– Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
– Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
– Nhà sản xuất
US Pharma USA.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.